Hiện tại đơn được dùng khi diễn tả một hành động chung chung, tổng quát lặp đi lặp lại nhiều lần hoặc một sự thật hiển nhiên hoặc một hành động diễn ra trong thời gian hiện tại. Thì Hiện Tại Đơn (Simple present tense) là một trong những ngữ pháp căn bản nhất trong tiếng Anh. Tuy đây là một điểm ngữ pháp khá đơn giản nhưng còn khá nhiều người chưa nắm được đầy đủ các chức năng thường được sử dụng của nó. Hãy cùng Tiếng Anh Người Đi Làm tìm hiểu về các kiến thức liên quan và biết được khi nào dùng Hiện tại đơn nhé!
- Tham khảo: Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh

Nội dung chính
Toggle1. Thì hiện tại đơn sử dụng khi diễn tả một sự thật hiển nhiên
Thì hiện tại đơn thường được sử dụng để diễn tả chân lý, sự thật hiển nhiên về thế giới, thiên nhiên, xã hội, v.v. (điều mà nhiều người biết và công nhận là đúng).
Ví dụ:
Microsoft is a world-leading vendor of computer software.
(Microsoft là một nhà bán lẻ phần mềm máy tính hàng đầu thế giới.)
2. Hiện tại đơn sử dụng khi diễn đạt một thói quen lâu dài
Bên cạnh diễn tả chân lý và sự thật hiển nhiên, thì Hiện Tại Đơn còn dùng để diễn tả một thói quen lâu dài, một hành động lặp lại hằng ngày hoặc thường xuyên xảy ra.
Ví dụ:
My father usually checks his email right after waking up.
(Bố tôi thường hay kiểm tra email ngay sau khi thức dậy.)
3. Sử dụng hiện tại đơn khi diễn tả một sự thật
Hiện tại đơn dùng khi diễn tả một sự thật, tình trạng, tính cách, cảm xúc, nguyện vọng… lâu dài, không thay đổi từ quá khứ đến hiện tại và có khả năng cao là cả trong tương lai.
Ví dụ:
My boss’ full name is George William.
(Tên đầy đủ của sếp tôi là George William.)
4. Dùng thì hiện tại đơn để diễn đạt một sự sắp xếp cố định
Thì hiện tại đơn được dùng khi diễn đạt một sự sắp xếp cố định, khó có thay đổi về thời gian như lịch tàu, xe, máy bay, thời khóa biểu, lịch làm việc,…
Ví dụ:
We start work at 8am.
(Chúng tôi bắt đầu làm việc vào 8 giờ sáng.)
5. Thì Hiện tại đơn dùng để đưa ra các hướng dẫn
Chúng ta có thể dùng thì hiện tại đơn để đưa ra lời chỉ dẫn và hướng dẫn (đường đi, cách sử dụng, cách làm bài, v.v)
Ví dụ:
You go straight and turn left at the corner of Le Duan Street and Dinh Tien Hoang
Street.
(Bạn đi thẳng và quẹo trái ở góc Lê Duẩn giao Đinh Tiên Hoàng.)
6. Dùng thì hiện tại đơn để thay thế cho thì tương lai đơn
Ngoài ra, thì hiện tại đơn còn thay thế cho thì Tương Lai Đơn trong mệnh đề If loại 1 hoặc sau các liên từ chỉ thời gian như ‘as soon as’, ‘until’, ‘when’, …
Ví dụ:
If he succeeds in that project, he will get promoted.
(Nếu anh ấy thành công trong dự án đó, anh ấy sẽ được thăng chức.)
7. Kiến thức liên quan về thì hiện tại đơn
7.1. Công thức thì Hiện Tại Đơn
Sau khi biết được khi nào dùng Hiện tại đơn, phần kiến thức cần nắm tiếp theo bạn cần biết là công thức thì Hiện tại đơn. Để áp dụng tốt công thức HTĐ vào giao tiếp hay làm bài tập, nắm chắc được Công thức thì hiện tại đơn là vô cùng quan trọng. Sau đây là bảng tóm tắt công thức thì HTĐ và kiến thức chi tiết từng công thức.

Thể khẳng định
Động từ To be | Động từ thường |
---|---|
S + am/ is/ are + O Trong đó: • S (subject): Chủ ngữ • O: Tân ngữ. Lưu ý: • S = I + am, S = He/She/It + is • S = You/We/They + are | S + V(s/ es) +… Trong đó: • S (subject): Chủ ngữ • V (verb): Động từ Lưu ý: • S = I/ You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + V(nguyên mẫu) • S= He/She/It/Danh từ số ít + Động từ thêm “s” hoặc “es” |
Ví dụ: ➢ Sarah is a dependable employee. (Sarah là một nhân viên đáng tin cậy.) ➢ The watch is expensive. (Chiếc đồng hồ rất đắt tiền.) | Ví dụ: ➢ My father usually checks his email right after waking up. (Bố tôi thường hay kiểm tra email ngay sau khi thức dậy.) |
Chú ý:
- Với các từ có tận cùng là “o”, “ch”, “sh”, “x”, “s” thì khi dùng với ngôi số ít, thêm đuôi “es” (go – goes; do – does; watch – watches; fix – fixes, miss – misses, wash – washes).
- Với các từ có tận cùng là “y” thì khi dùng với ngôi số ít, bỏ “y” và thêm đuôi “ies” (copy – copies; study – studies).
- Với các từ còn lại, thêm đuôi “s” (see – sees; play – plays,…).
Thể phủ định
Động từ Tobe | Động từ thường |
S + am/are/is + not + O | S + do/ does + not + V(nguyên thể) |
Ví dụ: ➢ My litter sister isn’t tall. (Em gái tôi không cao.) ➢ You aren’t from Vietnam. (Bạn không đến từ Việt Nam.) | Ví dụ: ➢ He doesn’t work on Sunday. (Anh ấy không làm việc vào chủ nhật.) |
Đối với Thể phủ định, phần động từ thường, các bạn rất hay mắc phải lỗi thêm “s” hoặc “es” đằng sau động từ. Các bạn chú ý:
Chủ ngữ + don’t/ doesn’t + V (nguyên thể – không chia).
Thể nghi vấn
Câu hỏi Yes/No Question:
Động từ Tobe | Động từ thường | |
Công thức | Am/ Are/ Is (not) + S + O? | Do/ Does (not) + S + V (nguyên thể)? |
Trả lời | Yes, S + am/ are/ is. No, S + am not/ aren’t/ isn’t. | Yes, S + do/ does. No, S + don’t/ doesn’t. |
Ví dụ | Are they here? ➥ Yes, they are. No, they aren’t | Do you like eating pizza? ➥ Yes, I do. No, I don’t. |
Câu hỏi WH- Questions:
Động từ Tobe | Động từ thường |
Wh- + am/ are/ is (not) + S + O? | Wh- + do/ does (not) + S + V (nguyên thể)….? |
Ví dụ: ❖ Where am I? (Tôi đang ở đâu?) ❖ Who is that girl? (Cô gái đó là ai?) | Ví dụ: ❖ What do you like doing in your free time? (Bạn thích làm gì vào thời gian rảnh?) ❖ Where does she work? (Cô ấy làm việc ở đâu?) |
ĐĂNG KÝ LIỀN TAY – LẤY NGAY QUÀ KHỦNG
Nhận ưu đãi học phí lên đến 40%
khóa học tiếng Anh tại TalkFirst
7.2. Dấu hiệu nhận biết khi dùng thì hiện tại đơn
Để nhận biết được khi nào dùng hiện tại đơn, ta dựa vào các nhận biết dưới đây:
- Always: luôn luôn
- usually: thường xuyên
- often: thường xuyên
- frequently: thường xuyên
- regularly: thường xuyên
- sometimes: đôi khi
- seldom: hiếm khi
- rarely: hiếm khi
- hardly: hiếm khi
- never: không bao giờ
- generally: nhìn chung
- Every day, every week, every month, every year, every morning…: mỗi ngày, mỗi tuần, mỗi tháng, mỗi năm
- Daily, weekly, monthly, quarterly, yearly: hàng ngày, hàng tuần, hàng tháng, hàng quý, hàng năm
- Once/ twice/ three times/ four times….. a day/ week/ month/ year,…….: một lần/ hai lần/ ba lần/ bốn lần ……..mỗi ngày/ tuần/ tháng/ năm

8. Bài tập và đáp án thì hiện tại đơn
Sau khi nắm rõ lý thuyết Thì hiện tại đơn, các bạn hãy áp dụng vào các bài tập về thì hiện tại đơn sau đây nhé:
8.1. Bài tập thì hiện tại đơn
Bài 1. Bài tập chia động từ (thêm s/es)
My brother (study) Art at school.
Cat (hate) mouse.
She (walk) to school everyday.
She (drink) Boba tea every morning
My fahter (watch) movie every night
Bài 2. Dùng do/does hoặc do not/does not hoàn thành các câu sau
She ……. drive motorbike to his office.
Their neighbors……. live near a big tree.
The dog………. hate the mailman.
We……. help the neighborhood on Sundays.
Tom……. play basketball after school
Bài 3. Điền has/have hoặc has not/ have not để hoàn thiện câu
He______ a new wallet today.
Jane usually________ dinner at 7 p.m
My friend________a very cute cat.
We don’t________class every Monday.
Thảo doesn’t often________ breakfast.
Bài 4. Bài tập chia động từ to be
Jane’s bottle……….on the desk.
That supermarket…………huge.
What………..that?
This………a cow.
They……..from China.
Bài 5. Bài tập sắp xếp câu hoàn chỉnh thì hiện tại đơn
you / like / candy
when / go / he
they / Pepsi/ drink
when/ she / sleep/ go to
Bruce/ work / in the post office
Bài 6. Bài tập tìm và sửa lỗi sai
He doesn’t plays football in the afternoon.
The bus don’t arrive at 8 a.m.
Our friends doesn’t live in a big house.
They aren’t do their homework on weekends.
The cat don’t like me.
Bài 7. Bài tập hoàn thành đoạn văn
My nephew, Jack, 1.(have)……….. a dog. It 2.(be)……….. an loyalty pet with a long tail and big black eyes. Its name 3.(be)……….. Yoyo and it 4.(like)……….. eating beef. However, it 5.(never/ bite) ……….. anyone; sometimes it 6.(bark)……….. when strange guests visit. To be honest, it 7.(be)……. very friend. It 8.(not/ like)……….. eating vegetables, but it 9.(often/ play)……….. with them. When the weather 10.(become)……….. stormy, it 11.(just/ sleep)……….. in his cage all day. Jack12.(play)……….. with Yoyo every day in the afternoon. There 13.(be)……….. many people on the road, so Jack 14.(not/ let)……….. the dog run into the road. He 15.(often/ take)……….. Yoyo to the park to enjoy the peace there. Yoyo 16.(sometimes/ be)……….. naughty, but Yoyo loves it very much.
Bài 8. Chuyển từ câu khẳng định thành câu phủ định
He often visits the church on the weekend.
She loves hiking.
I became a lawyer due to my father’s wishes.
We do the laundry everyday
My father drives me to school every morning
8.2. Đáp án bài tập thì hiện tại đơn cơ bản
Đáp án bài 1.
My brother studies Art at school.
Cat hates mouse.
She walks to school everyday.
She drinks Boba tea every morning
My father watches movie every night
Đáp án bài 2.
She doesn’t drive motorbikes to his office.
Their neighbors don’t live near a big tree.
The dog does hate the mailman.
We do help the neighborhood on Sundays.
Tom does play basketball after school
Đáp án bài 3.
He has a new wallet today.
Jane usually has dinner at 7 p.m
My friend has a very cute cat.
We don’t have class every Monday.
Thảo doesn’t often has breakfast.
Đáp án bài 4.
Jane’s bottle is on the desk.
That supermarket is huge.
What is that?
This is a cow.
They are from China.
Đáp án bài 5.
Do you like candy?
Where does he go?
Do they drink Pepsi?
When does she go to sleep?
Does Bruce work in the post office?
Đáp án bài 6.
He doesn’t play football in the afternoon.
The bus doesn’t arrive at 8 a.m.
Our friends don’t live in a big house.
They don’t do their homework on weekends.
The cat doesn’t like me.
Đáp án bài 7.
(1) has
(2) is
(3)is
(4) likes
(5 ) never bites
(6) barks
(7) is
(8) doesn’t like
(9) often plays
(10) becomes
(11) just sleeps
(12) plays
(13) are
(14) doesn’t let
(15) often takes
(16) is sometimes
Đáp án bài 8.
He doesn’t go to church on the weekend.
She doesn’t like hiking
I don’t become a lawyer due to my father’s wishes
We don’t do the laundry everyday
My father doesn’t drive me to school every morning
9. Bài tập và đáp án thì hiện tại đơn nâng cao
9.1. Bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Bài 1. Chia động từ ở thì hiện tại đơn
Look. She (look) at us.
We (stay) at our cousin’s house this week
I (wake) up late on Mondays.
My father is at home. He (fix) the TV.
Bob____ (have) many games on his laptop.
Bài 2. Cho dạng đúng của động từ để hoàn thành đoạn văn (thì hiện tại đơn hoặc hiện tại tiếp diễn)
Dear Editor! I _________ (write) this letter because it _________ (seem) to me that far too many changes _________ (take) place in my country these days, and, as a result, we _________ (lose) our identity. I _________ (live) in a small town but even this town _________ (change) before my eyes. For example, town authorities _________ (build) a bank where my favourite restaurant used to be. Our culture _________ (belong) to everybody, and I _________ (not understand) why the town leaders _________ (not do) to preserve it. They simply _________ (not care). In fact, I _________ (think) of starting an action group. I _________ (appear) on a TV show on Sunday evening to make people aware of how important this issue is. It’s time for us to start doing something before it _________ (get) too late.
Bài 3.
A | B |
Have | a bow |
Make | a wish |
Take | breakfast |
Do | a game |
Play | the laundry |
9.2. Đáp án bài tập thì hiện tại đơn nâng cao
Bài 1.
Look. She is looking at us.
We are staying at our cousin’s house this week.
I wake up late on Mondays.
My father is at home. He is fixing the TV.
Bob has many games in his laptop.
Bài 2.
am writing
seems
are taking
are losing
is changing
are building
belongs
don’t understand
aren’t doing
don’t care
am thinking
am appearing
gets
Bài 3.
Have breakfast
Make a wish
Take a bow
Do the laundry
Play a game
Tham khảo kiến thức Ngữ pháp khác: Công thức Thì Quá khứ đơn (Simple Past Tense) và bài tập áp dụng
Trên đây là những kiến thức cơ bản về thì Hiện Tại Đơn và các trường hợp để sử dụng trong tiếng Anh. Tiếng Anh Người Đi Làm hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã biết được Khi nào dùng hiện tại đơn và có thể sử dụng thì Hiện Tại Đơn linh hoạt và đa dạng về chức năng hơn. Và đừng quên theo dõi thường xuyên để cập nhật thêm kiến thức mỗi ngày. Chúc bạn học tập tốt!
Tham khảo thêm Khóa học Tiếng Anh Giao Tiếp Ứng Dụng dành riêng cho người đi làm & đi học bận rộn, giúp học viên nói & sử dụng tiếng Anh tự tin & tự nhiên như tiếng Việt.