Trong tiếng Anh có tất cả 12 thì tiếng Anh, một trong những cách ghi nhớ 12 thì trong tiếng Anh dễ nhất đó chính là chia theo các mốc thời gian. Việc chia các thì trong tiếng Anh theo cách này sẽ giúp bạn dễ dàng phân biệt được 12 thì trong tiếng Anh và dễ dàng ghi nhớ hơn. Hãy cùng tìm hiểu Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất ở bài viết sau đây nhé!

Nội dung chính
Toggle1. Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh
Sau đây là bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh đầy đủ nhất, các bạn tham khảo nhé!
Tên Thì | Công Thức |
---|---|
Hiện Tại Đơn (Simple Present) | S + V(s/es) |
Hiện Tại Tiếp Diễn (Present Continuous) | S + am/is/are + V-ing |
Hiện Tại Hoàn Thành (Present Perfect) | S + have/has + Vpp |
Hiện Tại Hoàn Thành Tiếp Diễn (Present Perfect Continuous) | S + have/has + been + V-ing |
Quá Khứ Đơn (Simple Past) | S + V(ed) |
Quá Khứ Tiếp Diễn (Past Continuous) | S + was/were + V-ing |
Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect) | S + had + Vpp |
Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Past Perfect Continuous) | S + had + been + V-ing |
Tương Lai Đơn (Simple Future) | S + will + V |
Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous) | S + will be + V-ing |
Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect) | S + will have + Vpp |
Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous) | S + will have been + V-ing |

2. Thì hiện tại đơn (The present simple tense)
Là thì diễn tả một sự việc, một hành động, đặc điểm, thói quen đang diễn ra ở hiện tại.

Công thức
Thì Hiện tại đơn được tạo bởi động từ nguyên mẫu (infinitive) và động từ phải được chia ở dạng thứ ba số ít (third-person singular) với động từ “to be”.
Đối với động từ thường | Đối với động từ To be | |
---|---|---|
Thể Khẳng định (+) | S + V/ V (s,es) + O | S + To be + N/ Adj |
Thể Phủ định (-) | S + don’t/doesn’t + V (inf) + O | S + To be + not + N/ Adj |
Thể Nghi vấn (?) | Do/ Does + S + V + O? Trả lời: Yes, S + do/doesNo, S + don’t/doesn’t | To be + S + N/Adj? Trả lời: Yes, S + To beNo, S + To be not |
Câu hỏi (Wh_Q) | Wh_Q + do/ does + S + V + O? Trả lời: Dùng câu khẳng định | Wh_Q + To be + S + N/ Adj? Trả lời: Dùng câu khẳng định |
Một số lưu ý:
- Dùng V khi chủ ngữ là I, you, we, they, danh từ số nhiều
Dùng V(s,es) khi chủ ngữ là He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được. - To be:
▫ Chủ ngữ là “I” thì dùng “am”
▫ Chủ ngữ là He, she, it, danh từ số ít, danh từ không đếm được thì dùng “is”
▫ Chủ ngữ là You, we, they, danh từ số nhiều thì dùng “are” - Don’t: I, you, we, they, danh từ số nhiều
Doesn’t: He, she, it, danh từ số ít - Is not = isn’t
Are not = aren’t
Dấu hiệu nhận biết
Always: luôn luôn Usually: thường xuyên Often: thường xuyên Frequently: thường xuyên Sometimes: thỉnh thoảng Seldom: hiếm khi | Everyday: mỗi ngày Rarely: hiếm khi Hardly: hiếm khi Never: không bao giờ Generally: nhìn chung Regularly: thường xuyên |
Cách sử dụng
Để biết được khi nào dùng hiện tại đơn, các bạn hãy tham khảo kiến thức về cách sử dụng thì Hiện tại đơn dưới đây nhé:
❖ Dùng để diễn tả những hành động thường xuyên xảy ra, lặp đi lặp lại nhiều lần ở hiện tại.
Ví dụ: I go to school by bike every day. (Tôi đi học bằng xe đạp hàng ngày.)
❖ Dùng để diễn tả thói quen.
Ví dụ: My sister usually wakes up early and goes for a run every morning.
(Em gái tôi thường thức dậy sớm và chạy bộ mỗi buổi sáng.)
❖ Dùng để diễn tả chân lí, sự thật hiển nhiên.
Ví dụ: The Earth moves around the Sun. (Trái Đất quay quanh Mặt Trời.)
❖ Dùng để nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế hoạch đã được cố định theo thời gian biểu.
Ví dụ: The train leaves at 9 a.m tomorrow. (Tàu khởi hành lúc 9h sáng mai.)
❖ Dùng để diễn tả nghề nghiệp.
Ví dụ: My father is a doctor in a big hospital. (Bố tôi là bác sĩ ở một bệnh viện lớn.)
❖ Dùng để diễn tả nguồn gốc, xuất xứ.
Ví dụ: I come from Ho Chi Minh City. (Tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh.)
❖ Dùng để diễn tả bình phẩm.
Ví dụ: She is not only beautiful but also intelligent.
(Cô ấy không những xinh đẹp mà còn thông minh nữa.)
❖ Dùng để diễn tả sở thích.
Ví dụ: I like running because it helps me to have better health.
(Tôi thích chạy bộ vì nó giúp tôi có sức khỏe tốt hơn.)
Lưu ý cách chia động từ thì hiện tại đơn
Quy tắc chia động từ ngôi thứ 3 số ít ở thời hiện tại đơn:
Quy tắc | Ví dụ |
---|---|
Động từ thường: => động từ + s | read ➞ reads |
Động từ kết thúc bằng S, SS, SH, X, O => động từ + ES | go ➞ goes |
Động từ kết thúc bằng phụ âm + Y => đổi thành I + ES | fly ➞ flies |
Động từ kết thúc bằng nguyên âm + Y => động từ + S | play ➞ plays |
Động từ kết thúc bằng F, FE => đổi F, FE thành VES | dwarf ➞ dwarves |
Cùng tìm hiểu Thì hiện tại đơn (The present simple tense) qua video sau đây nhé!
3. Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous tense)
Thì hiện tại tiếp diễn (The present continuous tense) là thì diễn tả sự việc bắt đầu trong quá khứ và còn tiếp tục ở hiện tại, có thể tiếp diễn trong tương lai hay sự việc đã kết thúc nhưng ảnh hưởng kết quả còn lưu lại ở hiện tại.
Công thức
Câu khẳng định (+) | S + am/ is/ are + V-ing Ví dụ: I am playing football with my friends (Tôi đang chơi bóng đá với bạn của tôi.) |
Câu phủ định (-) | S + am/ is/ are + (not) + V-ing Ví dụ: I am not playing football with my friends. (Tôi không chơi bóng đá với bạn bè của tôi.) |
Câu nghi vấn (?) | Am/ is/ are + S + V-ing Ví dụ: Are you playing football with your friends? (Bạn đang chơi bóng đá với bạn bè của bạn?) |
Dấu hiệu nhận biết
Now: bây giờ Right now: ngay bây giờ At the moment: lúc này At present: hiện tại At + … (giờ cụ thể) | Look!: nhìn kìa! Listen!: Hãy nghe này! Keep silent!: Hãy im lặng! |
Cách dùng
❖ Dùng để diễn tả những hành động sự vật, sự việc đang xảy ra tại thời điểm nói.
Ví dụ: They are playing games at the moment. (Họ đang chơi trò chơi vào lúc này.)
❖ Diễn đạt một hành động sắp xảy ra trong tương lai gần. Thường diễn tả một kế hoạch đã lên lịch sẵn.
Ví dụ: They are having a big birthday party next weekend.
(Họ đang có một bữa tiệc sinh nhật lớn vào cuối tuần tới.)
❖ Hành động thường xuyên lặp đi lặp lại gây sự bực mình hay khó chịu cho người nói. Cách dùng này được dùng với trạng từ “always, continually”
Ví dụ: “You are always coming late”, said the teacher. (Giáo viên nói: “Em lúc nào cũng đi muộn.”)
❖ Diễn tả sự thay đổi của thói quen.
Ví dụ: I often have bread for breakfast but today I having cakes and milk.
(Bữa sáng tôi thường dùng bánh mì nhưng hôm nay tôi lại ăn bánh ngọt và sữa.)
Một số lưu ý khi chia động từ ở Thì Hiện tại tiếp diễn
- Với những động từ tận cùng là một chữ “e” thì ta bỏ “e” trước khi thêm -ing. (come ➞ coming)
- Với những động từ tận cùng là 2 chữ “e” thì ta không cần bỏ “e” trước khi thêm -ing. (see ➞ seeing)
- Với những động từ có một âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing. (get ➡ getting)
- Với những động từ có hai âm tiết, tận cùng là một phụ âm, trước là một nguyên âm thì ta căn cứ vào trọng âm của từ đó để xác định xem có phải gấp đôi phụ âm cuối hay không.
▫ Trường hợp 1: Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất thì ta chỉ cần thêm – ing (Open ➡ Opening)
▫ Trường hợp 2: Nếu trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai thì ta phải gấp đôi phụ âm cuối trước khi thêm -ing. (begin ➡ beginning)
- Với những từ tận cùng là “ie” thì ta đổi “ie” thành “y” rồi thêm -ing. (lie ➡ lying)
4. Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense)
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá khứ, không chỉ xảy ra trong quá khứ mà còn ảnh hưởng đến hiện tại.

Công thức
Khẳng định (+) | S + have/ has + V3/ed + … Ví dụ: I have finished my work for the day. (Tôi đã hoàn thành công việc của mình trong ngày.) |
Phủ định (-) | S + have/ has + not + V3/ed + O Ví dụ: I haven’t seen that movie yet. (Tôi chưa xem bộ phim đó.) |
Nghi vấn (?) | Have/ has + S + V3/ed + O? Ví dụ: Have you ever been to New York City? (Bạn đã từng đến thành phố New York chưa?) |
Dấu hiệu nhận biết
Since: Từ for: Khoảng Already: Đã … rồi Not … yet: chưa recently: gần đây | just: vừa mới ever: bao giờ never: không bao giờ before: trước So far = until now = up to now: cho đến bây giờ |
Cách dùng
❖ Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ và ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ: I have lived in this city for five years.
(Tôi đã sống ở thành phố này trong 5 năm.)
❖ Diễn tả một hành động đã hoàn thành trong quá khứ nhưng không đề cập đến thời điểm cụ thể.
Ví dụ: She has studied French.
(Cô ấy đã học tiếng Pháp.)
❖ Diễn tả một kết quả hoặc kinh nghiệm tích lũy từ quá khứ đến hiện tại.
Ví dụ: They have learned a lot from their mistakes.
(Họ đã học được nhiều từ những sai lầm của mình.)
❖ Diễn tả một hành động đã hoàn thành gần đây.
Ví dụ: He has just finished his homework.
(Anh ta vừa mới hoàn thành bài tập về nhà của mình.)
❖ Diễn tả một hành động đã xảy ra trong một khoảng thời gian chưa kết thúc.
Ví dụ: I have been working on this project since last month.
(Tôi đã đang làm việc trên dự án này kể từ tháng trước.)
ĐĂNG KÝ LIỀN TAY – LẤY NGAY QUÀ KHỦNG
Nhận ưu đãi học phí lên đến 40%
khóa học tiếng Anh tại TalkFirst
5. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense)
Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous tense) dùng để miêu tả một hành động đã bắt đầu trong quá khứ và tiếp tục đến hiện tại, hoặc để miêu tả một hành động vẫn đang tiếp diễn và có thể tiếp tục trong tương lai.

Công thức
Khẳng định | S + have/ has + been + V_ing Ví dụ: I have been studying English for two hours. (Tôi đã học tiếng Anh được hai giờ.) |
Phủ định | S + have/ has + not + been + V_ing Ví dụ: I have not been studying English for two hours. (Tôi đã không học tiếng Anh trong hai giờ.) |
Nghi vấn | Has/ Have + S + been+ V_ing? Ví dụ: Have you been studying for the test? (Bạn đã học bài kiểm tra chưa?) |
Dấu hiệu nhận biết
all day: cả ngày all week: cả tuần since: từ for long time: một thời gian dài almost every day this week: hầu như mỗi ngày trong tuần này | recently = lately: gần đây in the past week: trong tuần quain recent years: trong những năm gần đây up until now: cho tới bây giờ and so far: và cho đến nay at the moment: ngay bây giờ |
Cách dùng
❖ Diễn tả một hành động đã bắt đầu ở quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ: I have been studying for three hours. (Tôi đã học trong ba giờ.)
❖ Diễn tả một hành động mới được bắt đầu trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn ở hiện tại.
Ví dụ: She has been learning Spanish for two weeks. (Cô ấy đã học tiếng Tây Ban Nha được hai tuần.)
❖ Diễn tả một hành động đã tiếp diễn trong một khoảng thời gian trước đó và vẫn còn đang tiếp diễn.
Ví dụ: They have been playing tennis since this morning. (Họ đã đang chơi tennis từ sáng nay.)
6. Thì quá khứ đơn (Past simple tense)
Thì quá khứ đơn (Past simple tense) dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra hoàn thành trong quá khứ, hay để miêu tả một sự kiện cụ thể hoặc một chuỗi các sự kiện trong quá khứ.

Công thức
Công thức thì quá khứ đơn (Simple past tense) trong tiếng Anh được tạo bởi động từ quá khứ của động từ (thường được thêm hậu tố “-ed”) cho các động từ quy tắc, hoặc sử dụng các động từ bất quy tắc, trong đó dạng quá khứ của động từ khác với dạng nguyên mẫu của nó.
Khẳng định | S + V2/ed + O Ví dụ: I walked to the park this morning. (Tôi đi bộ đến công viên sáng nay.) | S + was/were + O Ví dụ: I was at home all day yesterday. (Tôi ở nhà cả ngày hôm qua.) |
Phủ định | S + didn’t + V_inf + O Ví dụ: He didn’t finish his work on time. (Anh ấy không hoàn thành công việc đúng thời hạn.) | S + was/were + not + O Ví dụ: He wasn’t at the party last night. (Anh ấy không có mặt tại buổi tiệc tối qua.) |
Nghi vấn | Did + S + V_inf + O? Ví dụ: Did you study English last night? (Bạn có học tiếng Anh tối qua không?) | Was/were + S + O? Ví dụ: Was she sick last week? (Cô ấy có bị ốm tuần trước không?) |
Dấu hiệu nhận biết
yesterday: Hôm qua last night: tối hôm qua last week: tuần trước | last month: tháng trước last year: năm ngoái ago: trước kia then: sau đó |
Cách dùng
❖ Diễn tả một hành động hoặc sự việc xảy ra ở quá khứ
Ví dụ: I met my friend at the coffee shop yesterday.
(Tôi đã gặp bạn của mình tại quán cà phê vào ngày hôm.)
❖ Diễn tả trạng thái hoặc tính từ có tính chất tạm thời trong quá khứ
Ví dụ: The weather was nice yesterday.
(Thời tiết hôm qua rất đẹp.)
❖ Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ, được chia rõ thời gian
Ví dụ: I went to the beach at 2 pm last Sunday.
(Tôi đã đến bãi biển lúc 2 giờ chiều chủ nhật tuần trước.)
Lưu ý rằng trong trường hợp phủ định, ta sử dụng động từ “did not” hoặc dạng viết tắt “didn’t” + V (thường) để diễn tả quá khứ đơn phủ định.
❖ Dùng trong câu điều kiện loại 2 cho về thứ nhất.
Ví dụ: If Tuan studied hard, he could pass the entrance examination.
(Nếu Tuân học hành chăm chỉ, thì cậu ấy đã có thể vượt qua kỳ thi đại học)
Cách chia động từ
A. Đối với động từ “tobe”
❖ Dùng “was” khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít (I) và ngôi thứ 3 số ít (he, she, it)
Ví dụ: She was happy with her new job.
(Cô ấy hạnh phúc với công việc mới của mình.)
❖ Dùng “were” khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất số nhiều, ngôi thứ hai hay ngôi thứ ba số nhiều (We, you, they)
Ví dụ: They were in the same class last semester.
(Họ cùng lớp học vào học kỳ trước.)
B. Đối với động từ thường (V2)
- Đối với động từ có quy tắc, ta thêm -ed vào đuôi: want ➡ wanted, turn ➡ turned,…
- Đối với những động từ có tận cùng là “e”, ta thêm “d” vào: Agree ➡ Agreed, smile ➡ smiled,…
- Đối với những động từ có tận cùng là “y”, ta chuyển thành “i” rồi thêm “ed”: study ➡ studied, cry ➡ cried,…
C. Đối với động từ bất quy tắc
Ở thì Quá khứ đơn, ngoài các động từ thêm đuôi ed, thì có những động từ không theo quy tắc đó. Dưới đây là một số động từ bất quy tắc ở dạng quá khứ:
Động từ | Thể quá khứ đơn (V2) | Nghĩa |
Begin | began | bắt đầu |
Buy | bought | mua |
Come | came | đến |
Do | did | làm |
Feel | felt | cảm thấy |
7. Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense)
Thì quá khứ tiếp diễn (Past continuous tense) dùng để diễn tả một hành động đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong quá khứ hoặc để miêu tả hai hành động đang diễn ra đồng thời trong quá khứ.

Công thức
Khẳng định | S + was/were + V_ing + O Ví dụ: She was studying for her exam at 7pm yesterday. (Cô ấy đang học cho kỳ thi của mình vào lúc 7 giờ tối hôm qua.) |
Phủ định | S + was/were + not + V_ing + O Ví dụ: They weren’t playing basketball when it started raining. (Họ không đang chơi bóng rổ khi trời bắt đầu mưa.) |
Nghi vấn | Was/were + S + V_ing + O? Ví dụ: Were you sleeping when the phone rang? (Bạn đang ngủ khi điện thoại reo không?) |
Dấu hiệu nhận biết
At + giờ + thời gian trong quá khứ. At this time + thời gian trong quá khứ (at the moment last month, at this time last week,…) In + năm (in 2019, in 2020) | In the past: trong quá khứ When: khi While: trong khi |
Cách chia động từ
❖ Chia trợ động từ theo chủ ngữ chính của câu (đại từ nhân xưng).
- Dùng “was” khi chủ ngữ là ngôi thứ nhất số ít (I) và ngôi thứ ba số ít.
- Dùng “were” khi chủ ngữ là ngôi thứ 2 (We, you, they) số nhiều (He, she, it).
❖ Quy tắc thêm “-ing” khi chia động từ chính
- Dạng động từ kết thúc bằng -e, ta bỏ -e và thêm -ing: live ➡ living
- Dạng động từ kết thúc bằng một phụ âm (-ie), ta đổi -ie thành y và thêm -ing: tie ➡ tying
- Động từ kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết, ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm -ing: win ➡ winning
- Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết và dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng, ta nhân đôi phụ âm cuối và thêm -ing: permit ➡ permitting
❖ Những động từ không chia ở thì quá khứ tiếp diễn
- Nhóm tri thức: understand, know, believe,…
- Nhóm sở thích: love, like, dislike, hate, desire, wish,…
- Nhóm sở hữu: belong to, contain, have/has, possess,…
- Nhóm giác quan: hear, taste, smell,…
- Nhóm chỉ tình trạng: seem, appear, sound,…
8. Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense)
Thì quá khứ hoàn thành (Past perfect tense) dùng để diễn tả một hành động hoặc sự việc đã xảy ra hoàn thành trước một hành động hoặc sự việc khác trong quá khứ.

Công thức
Khẳng định | S + had + V3/ed + O Ví dụ: She had already finished her homework by the time her friends came over. (Cô ấy đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi bạn của cô ấy đến chơi.) |
Phủ định | S + had + not + V3/ed + O Ví dụ: They hadn’t eaten breakfast before they went to work. (Họ chưa ăn sáng trước khi đi làm.) |
Nghi vấn | Had + S + V3/ed + O? Ví dụ: Had you ever traveled abroad before your trip to Europe? (Bạn đã từng đi du lịch nước ngoài trước chuyến đi đến châu Âu chưa?) |
Dấu hiệu nhận biết
before: trước khi after: sau khi already: đã | just: vừa mới never: không bao giờ ever: từng yet: chưa |
Cách dùng
❖ Diễn tả một hành động đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ.
Ví dụ: Before I arrived at the party, everyone had already left.
(Trước khi tôi đến buổi tiệc, mọi người đã rời đi rồi.)
❖ Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước thời điểm nói trong quá khứ.
Ví dụ: He had never seen such a beautiful sunset before he traveled to Hawaii.
(Anh ấy chưa bao giờ thấy một hoàng hôn đẹp như thế trước khi anh ta đến Hawaii.)
❖ Diễn tả một hành động đã hoàn thành trước một hành động khác trong quá khứ, đôi khi có tính chất giả định.
Ví dụ: If she had studied harder, she would have passed the exam.
(Nếu cô ấy học chăm chỉ hơn, cô ấy đã qua được kỳ thi.)
Cách chia động từ
❖ Đối với động từ có quy tắc ta thêm “ed” vào sau động từ
- Thông thường ta thêm “ed” vào sau động từ: watch – watched
- Nếu động từ có tận cùng là “e”, ta chỉ cần thêm “d”: type – typed
- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”: Stop – stopped
- Động từ tận cùng là “y”
▫ Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”. Play – played
▫ Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”: Study – studied
❖ Động từ bất quy tắc
Động từ | Quá khứ phân từ (V3) | Nghĩa |
---|---|---|
arise | arisen | phát sinh |
awake | awoken | đánh thức, thức |
backslide | backslidden/backslid | tái phạm |
be | been | thì, là, bị, ở |
bear | borne | mang, chịu đựng |
beat | beaten/beat | đánh, đập |
become | become | trở nên |
befall | befallen | xảy đến |
begin | begun | bắt đầu |
behold | beheld | ngắm nhìn |
bend | bent | bẻ cong |
beset | beset | bao quanh |
bespeak | bespoken | chứng tỏ |
bet | bet/betted | đánh cược, cá cược |
bid | bid | trả giá |
bind | bound | buộc, trói |
bite | bitten | cắn |
bleed | bled | chảy máu |
blow | blown | thổi |
break | broken | đập vỡ |
9. Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense)
Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous tense) là thì trong tiếng Anh được sử dụng để diễn tả hành động đã xảy ra và đã kết thúc trước một hành động khác trong quá khứ.

Công thức
Khẳng định | S + had been + V_ing + O Ví dụ: They had been working on the project for six months before they finally finished it. (Họ đã làm việc trên dự án đó trong sáu tháng trước khi cuối cùng hoàn thành.) |
Phủ định | S + had + not + been + V_ing + O Ví dụ: They had not been working together for very long when they had a big argument. (Họ chưa làm việc cùng nhau trong một thời gian dài khi họ có một cuộc tranh cãi lớn.) |
Nghi vấn | Had + S + been + V_ing + O? Ví dụ: Had they been talking on the phone for a long time before they hung up? (Họ đã nói chuyện trên điện thoại trong một thời gian dài trước khi treo máy không?) |
Dấu hiệu nhận biết
- Until then: cho đến lúc đó.
- By the time: trước lúc, vào thời điểm.
- By + mốc thời gian cụ thể: từ trước cho đến lúc…
- Prior to that time: thời điểm trước đó.
Cách dùng
❖ Diễn tả một hành động đã tiếp diễn trong quá khứ và kết thúc trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
Ví dụ: By the time I arrived at the party, they had been dancing for two hours.
(Trước khi tôi đến buổi tiệc, họ đã nhảy múa trong hai giờ.)
❖ Diễn tả một hành động tiếp diễn trong quá khứ và đã kết thúc trước một thời điểm xác định trong quá khứ.
Ví dụ: She had been studying all day before she finally understood the lesson.
(Cô ấy đã học suốt cả ngày trước khi cuối cùng hiểu bài học.)
❖ Diễn tả một hành động đã tiếp diễn trong quá khứ và vẫn đang tiếp diễn cho đến một thời điểm khác trong quá khứ.
Ví dụ: We had been waiting for the train for an hour when it finally arrived.
(Chúng tôi đã đợi xe lửa trong một giờ trước khi nó cuối cùng đến.)
❖ Diễn tả một hành động đã tiếp diễn trong quá khứ và đang có ảnh hưởng đến hiện tại.
Ví dụ: She had been practicing yoga for years, so she was very flexible now.
(Cô ấy đã tập yoga trong nhiều năm, vì vậy cô ấy rất linh hoạt bây giờ.)
Cách chia động từ
Cách kết hợp trợ động từ:
STT | Chủ ngữ – Đại từ nhân xưng | Cách chia |
Ngôi thứ nhất (số ít) | I, you | had been |
Ngôi thứ 2 (số nhiều) | We, you, they | had been |
Ngôi thứ 3 (số ít) | He, she, it | had been |
Để chia động từ chính ở thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn, bạn hãy thêm đuôi “ing” vào sau động từ chính trong câu với các quy tắc sau:
Dạng động từ | Cách chia | Ví dụ |
Tận cùng bằng (-e) | Bỏ (-e) thêm (-ing) | take ➡ taking |
Sau cùng là một phụ âm (-ie) | Đổi (-ie) ➡ (y) + (ing) | die ➡ dying |
Kết thúc bằng 1 nguyên âm + 1 phụ âm và có 1 âm tiết | Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing) | see ➡ seeing |
Động từ có nhiều hơn 2 âm tiết và dấu nhấn âm rơi vào âm tiết cuối cùng | Nhân đôi phụ âm cuối và thêm (-ing) | prefer ➡ preferring |
10. Thì tương lai đơn (Simple future tense)
Thì tương lai đơn (Simple Future Tense) được sử dụng để diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai.

Công thức
Khẳng định | S + shall/will + V(infinitive) + O Ví dụ: I will go to the party tomorrow. (Tôi sẽ đi dự tiệc ngày mai.) |
Phủ định | S + shall/will + not + V(infinitive) + O Ví dụ: I will not eat fast food anymore. (Tôi sẽ không ăn đồ ăn nhanh nữa.) |
Nghi vấn | Shall/will+S + V(infinitive) + O? Ví dụ: Will you join us for dinner tonight? (Bạn sẽ cùng chúng tôi ăn tối tối nay chứ?) |
Dấu hiệu nhận biết
- tomorrow: ngày mai
- next day/ week/ month/ year: tuần tới/ tháng/ năm
- in + thời gian
Cách dùng
❖ Diễn tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai
Ví dụ: I will travel to Europe next summer. (Tôi sẽ đi du lịch châu Âu vào mùa hè tới.)
❖ Diễn tả một dự định, kế hoạch trong tương lai
Ví dụ: We will have a party to celebrate his birthday next weekend.
(Chúng tôi sẽ tổ chức một bữa tiệc để chúc mừng sinh nhật anh ấy vào cuối tuần tới.)
❖ Diễn tả một lời hứa hoặc cam kết
Ví dụ: I will call you later. (Tôi sẽ gọi cho bạn sau.)
❖ Diễn tả một ước muốn
Ví dụ: I wish I will have more time to travel. (Tôi ước mình sẽ có thêm thời gian để đi du lịch.)
❖ Dùng trong câu điều kiện loại I, diễn tả 1 giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai
Ví dụ: If He learns hard, he will pass the exam. (Nếu mà anh ấy học hành chăm chỉ thì anh ấy sẽ thi đỗ.)
Xem thêm: Khi nào dùng Will và Be going to trong tiếng Anh
11. Thì tương lai tiếp diễn (Future continuous tense)
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức
Khẳng định | S + will/shall + be + V-ing Ví dụ: I will be studying at the library tomorrow afternoon. (Tôi sẽ đang học tại thư viện vào chiều ngày mai.) |
Phủ định | S + will/shall + not + be + V-ing Ví dụ: I will not be working on Sunday. (Tôi sẽ không đang làm việc vào Chủ nhật.) |
Nghi vấn | Will/shall + S + be + V-ing? Ví dụ: Will you be studying at the library tomorrow afternoon? (Bạn có đang học tại thư viện vào chiều ngày mai không?) |
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường chứa các cụm từ như:
- next time/ year/ week: thời gian tới/năm/tuần
- in the future: trong tương lai
- and soon: và như thế
Cách dùng
❖ Diễn tả hành động sẽ đang diễn ra tại một thời điểm xác định trong tương lai:
Ví dụ: I will be studying at the library from 2 PM to 4 PM tomorrow.
(Tôi sẽ đang học tại thư viện từ 2 giờ chiều đến 4 giờ chiều vào ngày mai.)
❖ Diễn tả hành động đang trong quá trình xảy ra tại một thời điểm xác định trong tương lai:
Ví dụ: I will be sleeping at 11 PM tonight. (Tôi sẽ đang đang ngủ lúc 11 giờ tối hôm nay.)
❖ Diễn tả sự suy đoán hoặc dự đoán trong tương lai:
Ví dụ: He will be studying for the exam all week, so he may not have time to hang out with us.
(Anh ấy sẽ đang học cho kỳ thi cả tuần nên có thể sẽ không có thời gian đi chơi với chúng ta.)
12. Thì tương lai hoàn thành (Future perfect tense)
Thì tương lai hoàn thành (Future Perfect Tense) được sử dụng để diễn tả một hành động sẽ đã hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.

Công thức
Khẳng định | S + shall/will + have + V3/ed Ví dụ: By next month, I will have finished my thesis. (Tới tháng sau, tôi sẽ đã hoàn thành luận văn của mình.) |
Phủ định | S + shall/will not + have + V3/ed Ví dụ: By the time he calls, I will not have finished my work. (Trước khi anh ấy gọi điện, tôi sẽ không hoàn thành công việc của mình.) |
Nghi vấn | Shall/Will + S + have + V3/ed? Ví dụ: Will you have completed your homework by the time we get back? (Bạn sẽ đã hoàn thành bài tập về nhà trước khi chúng ta quay trở lại?) |
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường chứa các từ như: by/ by the time/ by the end of + thời gian trong tương lai,…
11.3. Cách dùng
❖ Diễn tả hành động sẽ hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: She will have completed her project by the end of the month.
(Cô ấy sẽ đã hoàn thành dự án của mình vào cuối tháng.)
❖ Diễn tả hành động không hoàn thành trước một thời điểm xác định trong tương lai.
Ví dụ: I will not have read that book by the time the movie comes out.
(Tôi sẽ chưa đọc được cuốn sách đó đến khi bộ phim ra mắt.)
❖ Diễn tả sự suy đoán hoặc dự đoán trong tương lai.
Ví dụ: They will have traveled to over 20 countries by the time they turn 40.
(Họ sẽ đã du lịch đến hơn 20 quốc gia trước khi họ đến tuổi 40.)
13. Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense)
Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn (Future perfect continuous tense) là một thì kết hợp giữa thì tương lai hoàn thành và thì hiện tại tiếp diễn. Thì này diễn tả một hành động sẽ đã được hoàn thành tại một thời điểm trong tương lai nhưng đang đang tiếp diễn tại thời điểm đó.

Công thức
Khẳng định | S + shall/will + have been + V-ing + O Ví dụ: By next week, I will have been learning French for six months. (Tới tuần tới, tôi sẽ đã học tiếng Pháp được sáu tháng rồi.) |
Phủ định | S + shall/will not + have + been + V-ing Ví dụ: By the time they arrive, I will not have been waiting for them for two hours. (Trước khi họ đến, tôi sẽ không đợi họ được hai giờ.) |
Nghi vấn | Shall/Will + S+ have been + V-ing + O? Ví dụ: By this time tomorrow, will you have been studying for six hours? (Vào thời điểm này ngày mai, bạn đã học được sáu giờ chưa?) |
Dấu hiệu nhận biết
Trong câu xuất hiện các từ như:
- For + khoảng thời gian + by
- before + mốc thời gian trong tương lai
- by the time, by then,…
Cách dùng
❖ Diễn tả một hành động xảy ra trong quá khứ tiếp diễn liên tục đến một thời điểm cho trước trong tương lai.
Ví dụ: Until the end of this month, Tom will have been working at TalkFirst for 5 years.
(Cho đến cuối tháng này, Tom sẽ làm việc tại TalkFirst được 5 năm.)
14. Bài tập áp dụng các thì trong tiếng Anh
Với kiến thức đã học từ Bảng tóm tắt các thì tiếng Anh ở trên, cùng nhau áp dụng vào một số bài tập dưới đây để nắm chắc kiến thức hơn nhé:
- Đầy đủ 10+ dạng bài tập về thì hiện tại đơn thường gặp nhất – kèm đáp án
Exercise 1: Điền động từ đúng vào chỗ trống để hoàn thành câu sau đây.
1. I ___________ (to read) a book at the moment.
2. She ___________ (to work) in the garden yesterday.
3. They ___________ (to study) English for two hours.
4. He ___________ (to play) the guitar when I arrived.
5. We ___________ (to go) to the beach tomorrow.
6. You ___________ (to have) breakfast when I called.
7. They ___________ (to travel) around the world next year.
8. She ___________ (to watch) TV for an hour before she went to bed.
Đáp án:
1. am reading 2. worked 3. have been studying 4. was playing | 5. will go 6. were having 7. will travel 8. had watched |
Exercise 2: Viết lại các câu sau đây theo thể bị động.
1. They are building a new stadium in our city.
2. She has written ten books so far.
3. They were repairing the car when I arrived.
4. The teacher will give us a test next week.
Đáp án:
1. A new stadium is being built in our city.
2. Ten books have been written by her so far.
3. The car was being repaired when I arrived.
4. We will be given a test by the teacher next week.
Exercise 3: Hoàn thành các câu sau đây bằng cách chia động từ trong ngoặc.
1. She (to study) English every day.
2. He (to swim) in the pool at the moment.
3. They (to watch) TV when I arrived.
4. We (to finish) the project yesterday.
5. He (to be) to Japan twice.
6. She (to cook) dinner for an hour when I got home.
Đáp án:
1. She studies English every day.
2. He is swimming in the pool at the moment.
3. They were watching TV when I arrived.
4. We finished the project yesterday.
5. He has been to Japan twice.
6. She had been cooking dinner for an hour when I got home.
Trên đây là Bảng tóm tắt các thì trong tiếng Anh chi tiết nhất. Bài viết cung cấp đầy đủ các khái niệm, công thức, dấu hiệu nhận biết, cách sử dụng, cách chia động từ của 12 thì trong tiếng Anh. Hy vọng, bài viết này sẽ giúp ích cho bạn trong việc tự học tiếng Anh. Chúc bạn học tập tốt!